Giản đồ pha Fe – C (Fe – Fe3C) được trình bày ở hình bên dưới với các ký hiệu các tọa độ (nhiệt độ, oC – thành phần cacbon, %) đã được quốc tế hóa như sau:
Xem thêm: Các tổ chức hai pha trong vật liệu
A (1539 – 0);
B (1499 – 0,5);
C (1147 – 4,3);
D (~1250 – 6,67);
E (1147 – 2,14);
F (1147 – 6,67);
G (911 – 0);
H (1499 – 0,10);
J (1499 – 0,16);
K (727 – 6,67);
L (0 – 6,67);
N (1392 – 0);
P (727 – 0,02);
Q (0 – 0,006);
S (727 – 0,80).
Một số đường có ý nghĩa thực tế rất quan trọng như sau:
– ABCD là đường lỏng để xác định nhiệt độ chảy lỏng hoàn toàn hay bắt đầu kết tinh.
– AHJECF là đường rắn để xác định nhiệt độ bắt đầu chảy hay kết thúc kết tinh.
– ECF (1147oC) là đường cùng tinh, xảy ra phản ứng cùng tinh (eutectic).
– PSK (727oC) là đường cùng tích, xảy ra phản ứng cùng tích (eutectoid).
– ES – giới hạn hòa tan cacbon trong Feγ.
– PQ – giới hạn hòa tan cacbon trong Feα.